Quản trị, hỗ trợ
Hệ sinh thái
Bãi, kho, vận tải
Kinh doanh, thương vụ
Cảng tích hợp
Khung chiến lược Chuyển đổi số của Viconship
đến năm 2026, tầm nhìn đến năm 2030
Quản trị, hỗ trợ
Tập trung toàn bộ các ứng dụng hỗ trợ quản lý vận hành giúp Viconship nắm bắt kịp thời thông tin giám sát trên chuỗi giá trị nhằm đưa ra các quyết định dưa trên dữ liệu thời gian thực để đưa ra các quyết định kinh doanh, khai thác và quản trị hiệu quả nhất.
Danh sách sáng kiến số
B01
Văn phòng số (Digital Office)
Nền tảng giao tiếp cộng tác cho doanh nghiệp trên môi trường số tạo dựng trải nghiệm làm việc liền mạch, xuyên suốt, nâng cao hiệu quả quản trị.
B02
Hệ thống báo cáo quản trị
Hỗ trợ xây dựng hệ thống báo cáo quản trị bao gồm thu thập, tổng hợp và trực quan hóa dữ liệu, giúp ban lãnh đạo Viconship chủ động trong việc phân tích và đưa ra quyết định.
B03
Công cụ lập kế hoạch kinh doanh và ngân sách hoạt động
Tạo lập, quản lý và chia sẻ kế hoạch kinh doanh, phân bổ nguồn lực và ngân sách cho từng kế hoạch, giúp chủ động theo dõi mục tiêu, chiến lược, và tài chính để xây dựng kế hoạch kinh doanh.
B04
Hệ thống quản lý nhân sự và hoạt động đào tạo
Quản lý dữ liệu nhân sự tập trung, nâng cao hiệu quả quản trị nhân sự, đưa ra các định hướng cho các hoạt động đào tạo, phát triển tài năng.
B05
Hệ thống quản lý phương tiện, thiết bị kỹ thuật, vật tư thay thế
Ghi nhận và chủ động theo dõi phương tiện, thiết bị kỹ thuật (ngoài phương tiện vận tải) xuyên suốt vòng đời, quản lý và vận dụng hiệu quả vật tư thay thế.
B06
Công cụ quản lý hoạt động mua sắm
Tối ưu hóa và kiểm soát hoạt động mua sắm thông qua quản lý tập trung, lập kế hoạch, triển khai và kiểm soát toàn bộ các quy trình mua sắm từ Tập đoàn đến các ĐVTV.
B07
Công cụ quản lý dự án đầu tư
Hỗ trợ quản lý các danh mục công việc dự án với số lượng nhiều và phức tạp đòi hỏi sự phối hợp của nhân sự liên phòng ban cũng như các đơn vị đối tác.
E01
Kiến trúc CNTT tổng thể
Triển khai hạ tầng CNTT đảm bảo các tiêu chuẩn về kiến trúc CNTT và đáp ứng yêu cầu triển khai các sáng kiến số trong lộ trình Chuyển đổi số của Viconship.
E02
Kho dữ liệu quản trị (Data Warehouse)
Xây dựng hệ thống kho dữ liệu quản trị hỗ trợ hoạt động báo cáo quản trị dựa trên dữ liệu được liên thông từ các ứng dụng nghiệp vụ kinh doanh và vận hành khai thác.
E03
Nền tảng tự động hóa quy trình, tác vụ (RPA)
Triển khai nền tảng phục vụ tự động hóa quy trình, tác vụ thông qua công nghệ RPA giúp giải quyết các quy trình đang được thực hiện thủ công với nhiều tác vụ lặp lại.
E04
Nền tảng dữ liệu lớn (Data Lake)
Triển khai nền tảng dữ liệu lớn, sẵn sàng cho hoạt động thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau.
F01
Công cụ tiếp nhận và đánh giá sáng kiến đổi mới
Xây dựng công cụ Innovation Hub (iHub), giúp tăng cường năng lực đổi mới sáng tạo hướng tới thúc đẩy quá trình Chuyển đổi số.
F02
Cổng thông tin và dịch vụ nội bộ
Cổng thông tin tích hợp toàn bộ các hoạt động hỗ trợ nội bộ của Viconship giúp nhân sự chủ động, linh hoạt thực hiện các tác vụ hành chính nhân sự dựa trên các quy trình đã được chuẩn hóa.
F03
Công cụ quản lý tri thức doanh nghiệp (KMS)
Lưu trữ, sắp xếp, chia sẻ, quản lý toàn bộ tri thức doanh nghiệp giúp cải tiến năng suất và hiệu suất lao động, đảm bảo các tri thức cần thiết có thể được chủ động truy cập dễ dàng mọi lúc, mọi nơi.
B01
Văn phòng số (Digital Office)
Tổng quan sáng kiến số
  • Văn phòng số là một nền tảng giao tiếp cộng tác cho doanh nghiệp trên môi trường số tạo nên trải nghiệm làm việc liền mạch, xuyên suốt, nâng cao hiệu quả làm việc và quản trị.
  • Văn phòng số được ứng dụng để số hóa các văn bản giấy lên hệ thống, số hóa quy trình các phòng ban, quản lý luồng công việc theo sơ đồ đã thiết kế, hỗ trợ phê duyệt trực tuyến. Đồng thời, giải pháp giúp theo dõi, kiểm soát tiến độ công việc và đề xuất các cải tiến hiệu quả trong việc thiết kế quy trình.
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Khối hành chính văn phòng Tập đoàn và các đơn vị thành viên, dự kiến khoảng 300 người dùng.
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai chức năng
    • Quản lý văn bản, tài liệu
    • Chat nội bộ, mạng xã hội doanh nghiệp
    • Quản lý tiện ích HCVP (đặt phòng họp, đặt xe, yêu cầu cấp phát thiết bị, tài khoản)
  • Giai đoạn 2: Triển khai chức năng quản lý công việc theo quy trình
Hiệu quả đem lại
  • Các quy trình công việc được giao nhận, thực hiện, xử lý, phê duyệt ký số, giám sát và lưu trữ tập trung trên môi trường số.
  • Quản lý văn bản, công việc tập trung trên cùng một nền tảng.
  • Các công tác hành chính – văn phòng được số hóa & quản trị tập trung.
  • Nâng cao khả năng cộng tác giao tiếp trên môi trường.
B02
Hệ thống báo cáo quản trị
Tổng quan sáng kiến số
  • Xây dựng báo cáo quản trị tập trung, thể hiện số liệu một cách trực quan, đa chiều và hướng tới chủ động tổng hợp, phân tích số liệu.
  • Hệ thống được sử dụng bởi các lãnh đạo, quản lý, các đối tượng thường xuyên cần số liệu để ra quyết định. Các báo thường được xây dựng bao gồm báo cáo quản trị tổng hợp; báo cáo về khách hàng; báo cáo về đầu tư, tài chính; báo cáo về hiệu suất lao động, nhân sự.
  • Báo cáo quản trị được hiển thị dưới hình thức dashboard, bao gồm các sơ đồ, biểu đồ, mô hình được trực quan hóa từ dữ liệu, giúp dữ liệu được trình bày một cách khoa học và có hệ thống, thể hiện được ý nghĩa của dữ liệu.
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Lãnh đạo Tập đoàn và các đơn vị thành viên, dự kiến khoảng 50 người dùng
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai công cụ và áp dụng các use case cơ bản, tạo thói quen sử dụng công cụ báo cáo
  • Giai đoạn 2: Áp dụng các use case đánh giá năng suất lao động, hiệu suất sử dụng thiết bị vật tư; đào tạo
  • Giai đoạn 3: Triển khai chức năng báo cáo mô phỏng giúp nhân sự nghiệp vụ chủ động xây dựng các mẫu báo cáo quản trị phù hợp
Hiệu quả đem lại
  • Giảm thời gian và công sức thực hiện báo cáo
  • Thể hiện báo cáo trực quan, dễ sử dụng
  • Thể hiện ý nghĩa của dữ liệu, hỗ trợ ra quyết định quản trị
B03
Công cụ lập kế hoạch kinh doanh và ngân sách hoạt động
Tổng quan sáng kiến số
  • Công cụ tạo lập, quản lý, chia sẻ kế hoạch kinh doanh, trích lập và quản lý ngân sách cho từng kế hoạch. Công cụ này cho phép người dùng chủ động xác định mục tiêu, chiến lược, và tài chính cần thiết để lên kế hoạch kinh doanh tổng thể phục vụ các yêu cầu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
  • Viconship có thể chủ động về tính chính xác và liên tục giám sát công việc thực hiện của các kế hoạch đưa ra và đảm bảo huy động đầy đủ nguồn lực để hoàn thành kế hoạch
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Nhân sự phụ trách lập kế hoạch tại Tập đoàn và các đơn vị thành viên, dự kiến khoảng 10 người dùng
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Đồng bộ và hợp nhất hệ thống Bravo
  • Giai đoạn 2: Triển khai các chức năng lập kế hoạch
  • Giai đoạn 3: Xây dựng và hoàn thiện mô hình dự báo
Hiệu quả đem lại
  • Tối ưu hóa kế hoạch kinh doanh và nguồn lực cần thiết
  • Đảm bảo độ chính xác của các kế hoạch đề ra
  • Quản trị rủi ro trong kế hoạch
B04
Hệ thống quản lý nhân sự và hoạt động đào tạo
Tổng quan sáng kiến số
  • Hệ thống quản lý nhân sự và hoạt động đào tạo hỗ trợ quản lý dữ liệu liên quan đến nhân sự tập trung phục vụ cho hoạt động quản trị từ Tập đoàn xuống các ĐVTV nhằm giảm thiểu tối đa các quy trình thủ công, nâng cao hiệu quả trong việc theo dõi, quản trị và phân tích các chiều thông tin liên quan
  • Hệ thống bao gồm theo dõi thông tin nhân sự, chấm công, quản lý tiền lương và phát triển tài năng,... Ngoài ra, giải pháp cung cấp các báo cáo quản trị liên quan đến nhân sự theo thời gian thực
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Toàn bộ nhân sự Tập đoàn và các đơn vị thành viên, dự kiến khoảng 1200 người dùng
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai các tính năng cơ bản như quản lý hồ sơ nhân sự, chấm công và tính lương
  • Giai đoạn 2: Triển khai tính năng quản lý đào tạo
  • Giai đoạn 3: Triển khai tính năng quản lý tuyển dụng
Hiệu quả đem lại
  • Tự động hóa các thao tác liên quan đến nhân sự
  • Dữ liệu tập trung phục vụ cho quản trị nhân sự từ Tập đoàn xuống các đơn vị
  • Xây dựng góc nhìn tổng hợp và toàn diện về nhân sự, qua đó thiết lập cơ sở để đánh giá, phát triển tài năng, xây dựng môi trường văn hoá cho doanh nghiệp
  • Nâng cao và đảm bảo độ an toàn, bảo mật cho thông tin nhân sự
B05
Hệ thống quản lý phương tiện, thiết bị kỹ thuật, vật tư thay thế
Tổng quan sáng kiến số
  • Hệ thống ghi nhận và theo dõi phương tiện, thiết bị kỹ thuật (ngoài các phương tiện vận tải) xuyên suốt vòng đời, bắt đầu từ khâu mua sắm đến giai đoạn thanh lý; cung cấp các thông tin như vị trí, trạng thái,… của phương tiện, thiết bị kỹ thuật.
  • Quản lý và vận dụng hiệu quả vật tư thay thế giúp đảm bảo số lượng và cấp phát hiệu quả, phục vụ cho các hoạt động điều phối tổng thể nâng cao hiệu quả khai thác cảng, bãi, kho diễn ra trơn tru, không gián đoạn
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Khối kỹ thuật Tập đoàn và các đơn vị thành viên, dự kiến khoảng 30-40 người dùng
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai các chức năng
    • Lập kế hoạch và theo dõi thay thế, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng
    • Quản lý, thực hiện, và đánh giá dịch vụ kỹ thuật
  • Giai đoạn 2: Triển khai các chức năng
    • Theo dõi cấp phát phương tiện thiết bị
    • Quản lý vòng đời phương tiện thiết bị
    • Quản lý kho vật tư thay thế; tích hợp với các hệ thống khác
Hiệu quả đem lại
  • Đảm bảo số lượng và chất lượng của phương tiện thiết bị, vật tư thay thế
  • Cấp phát hiệu quả phương tiện thiết bị, vật tư thay thế
  • Đảm bảo hiệu quả phối hợp giữa các đơn vị liên phòng ban
B06
Công cụ quản lý hoạt động mua sắm
Tổng quan sáng kiến số
Tối ưu giá trị và tác động của các hoạt động mua sắm thông qua việc lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát một cách hệ thống các quy trình và hoạt động liên quan đến việc mua hàng hóa, dịch vụ và công việc từ các nhà cung cấp, đối tác bên ngoài.
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Nhân sự phụ trách mua sắm của Tập đoàn và các đơn vị thành viên, dự kiến khoảng 15 người dùng
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai các tính năng cơ bản: Quản lý thông tin NCC, yêu cầu mua hàng, Phân tích và báo cáo
  • Giai đoạn 2: Triển khai tính năng quản lý tiến độ đơn hàng, đề xuất mua hàng
Hiệu quả đem lại
  • Quản lí nhà cung cấp về các tiêu chuẩn, giấy phép và năng lựng cung ứng
  • Tạo lập, phê duyệt PR/PO theo quy trình, linh hoạt theo các kế hoạch và tối ưu hóa dòng tiền mua hàng
  • Báo cáo tiến độ vật tư và đánh giá nhà cung cấp khách quan thường xuyên
B07
Công cụ quản lý dự án đầu tư
Tổng quan sáng kiến số
  • Công cụ quản lý dự án đầu tư được sử dụng để hỗ trợ quản lý các danh mục công việc dự án với số lượng nhiều và phức tạp đòi hỏi sự phối hợp của nhân sự nhiều phòng ban khác nhau cũng như các đơn vị triển khai bên ngoài
  • Bên cạnh việc đảm bảo việc triển khai đúng tiến độ và chất lượng dự án, công cụ quản lý dự án sẽ đóng vai trò như một cổng thông tin đầy đủ và toàn diện đảm bảo cấp quản lý và nhân sự thực hiện nắm bắt thông tin hay các thay đổi trong kế hoạch kịp thời và chính xác nhất
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Nhân sự phụ trách quản lý dự án đầu tư của Tập đoàn và các đơn vị thành viên, dự kiến khoảng 20 người dùng
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai các tính năng cơ bản: Quản lý danh mục dự án, quản lý nguồn lực dự án, báo cáo
  • Giai đoạn 2: Triển khai tính năng quản lý triển khai dự án
Hiệu quả đem lại
  • Nâng cao hiệu suất lao động thông qua khả năng phối hợp của nhân sự trong các dự án đầu tư
  • Nâng cao hiệu quả kiểm soát chi phí và nguồn lực đầu tư
  • Nâng cao hiệu quả triển khai dự án
  • Giảm chi phí quản trị, quản lý và giám sát dự án
E01
Kiến trúc CNTT tổng thể
Tổng quan sáng kiến số
Cách thức: Dựa trên các tiêu chuẩn và nguyên tắc về hệ thống CNTT trên thế giới, khoảng cách giữa lộ trình Chuyển đổi số so với hiện trạng hạ tầng CNTT để đưa ra những đề xuất nâng cấp và bổ sung cần thiết đối với VSC
Nguyên tắc: Toàn bộ các hạng mục liên quan đến hạ tầng phục vụ các ứng dụng CNTT trong lộ trình Chuyển đổi số được xây dựng sẽ được tổng hợp trong sáng kiến số này để đảm bảo tính đồng bộ và xuyên suốt
Mục tiêu: Định hướng thuê hạ tầng CNTT, đầu tư nâng cấp hạ tầng CNTT nội bộ cho các hệ thống hỗ trợ vận hành sản xuất kinh doanh và phát triển mô hình kinh doanh mới
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Tập đoàn và các đơn vị thành viên
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1:
    • Đối với Hạ tầng CNTT On-premise: Triển khai hạ tầng CNTT cơ bản cho 2 ứng dụng
    • Đối với Hạ tầng Điện toán đám mây: Thuê hạ tầng cơ bản cho 1 ứng dụng
  • Giai đoạn 2:
    • Đối với Hạ tầng CNTT On-premise: Nâng cấp hạ tầng CNTT cơ bản cho 3 ứng dụng
    • Đối với Hạ tầng Điện toán đám mây: Thuê lớp tích hợp, hạ tầng cơ bản cho kho dữ liệu quản trị
  • Giai đoạn 3:
    • Đối với Hạ tầng CNTT On-premise: Nâng cấp hạ tầng CNTT cơ bản cho 3 ứng dụng + Thuê dịch vụ giám sát an toàn 24/7 SIEM
    • Đối với Hạ tầng Điện toán đám mây:
      • Thuê hạ tầng cơ bản cho kho dữ liệu lớn và RPA
      • Thuê lớp tích hợp cho kho dữ liệu lớn
  • Giai đoạn 4:
    • Đối với Hạ tầng CNTT On-premise: Thuê dịch vụ đinh danh người dùng và hệ thống bảo mật nâng cao
    • Đối với Hạ tầng Điện toán đám mây: Thuê hạ tầng cơ bản cho 2 ứng dụng
Hiệu quả đem lại
  • Các sáng kiến số được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn giúp hệ thống lõi đảm bảo tính ổn định cũng như hệ thống vệ tinh có sự linh hoạt, mở rộng khi cần thiết
  • Tiêu chuẩn hóa khả năng tích hợp và sẵn sàng mở rộng với những hệ thống sẵn có hoặc có thể mở rộng trong tương lai
  • Các nguyên tắc và phương thức tiếp cận để xây dựng hạ tầng (điện toán đám mây, ảo hóa, v.v) đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ thực tế và linh hoạt tích hợp với mở rộng trong tương lai
  • Các yếu tố phần cứng, phần mềm cũng như phương thức vận hành, phân quyền user, v.v giúp VSC sẵn sàng với các tiêu chuẩn an toàn trong ngành logistics hàng hải cũng như của quốc gia
E02
Kho dữ liệu quản trị (Data Warehouse)
Tổng quan sáng kiến số
  • Hệ thống kho dữ liệu quản trị giúp thu thập dữ liệu thô từ tất cả các hệ thống CNTT nội bộ và bên ngoài (có liên quan đến quản trị điều hành), từ đó làm sạch, chuẩn hóa, hợp nhất, phân tích dữ liệu
  • Mục đích tạo báo cáo quản trị điều hành để hỗ trợ việc ra quyết định của các cấp lãnh đạo, quản lý trong công ty
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Tập đoàn và các đơn vị thành viên
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai công nghệ nền tảng kho dữ liệu trên điện toán đám mây nhằm tích hợp, thu thập, chuẩn hóa dữ liệu từ tất cả các nguồn dữ liệu có cấu trúc liên quan bên trong/bên ngoài
  • Giai đoạn 2: Chuẩn bị các mô hình dữ liệu (Data mart) sẵn sàng cho công tác phân tích dữ liệu chuyên sâu và đa chiều phục vụ mục đích quản trị
Hiệu quả đem lại
  • Kho dữ liệu (Data Warehouse) giúp thu thập, lưu trữ dữ liệu có cấu trúc nhằm tạo ra tài sản dữ liệu chung của công ty
  • Giảm thời gian và sai sót trong quá trình xử lý, phân tích dữ liệu, làm báo cáo
  • Phân tích chuyên sâu, đa chiều nhằm hỗ trợ quản trị điều hành và ra quyết định dựa trên số liệu
E03
Nền tảng tự động hóa quy trình, tác vụ (RPA)
Tổng quan sáng kiến số
Nền tảng tự động hoá quy trình (RPA) sử dụng robot để mô phỏng lại tác vụ hàng ngày của con người trên máy tính với tốc độ nhanh chóng, độ chính xác gần như tuyệt đối và ổn định hơn so với con người. RPA hướng đến áp dụng cho các tác vụ có tính chất giống nhau, lặp đi lặp lại hàng ngày.
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Tập đoàn và các đơn vị thành viên
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Thuê và triển khai công nghệ nền tảng RPA
  • Giai đoạn 2: Lựa chọn áp dụng thử nghiệm cho một số quy trình nghiệp vụ quản trị và hỗ trợ để đánh giá hiệu quả; đào tạo, hướng dẫn thực hiện nhằm mục đích mở rộng phạm vi áp dụng
Hiệu quả đem lại
  • Tăng tốc độ, giảm thời gian thực hiện tác vụ
  • Giảm công sức con người vào các công việc lặp đi lặp lại hàng ngày, tập trung nguồn lực con người cho các công việc phức tạp hơn
  • Hạn chế sai sót do con người trong quá trình thao tác các tác vụ hàng ngày
E04
Nền tảng dữ liệu lớn
Tổng quan sáng kiến số
  • Nền tảng dữ liệu lớn giúp lưu trữ một lượng lớn dữ liệu có cấu trúc, bán cấu trúc và không cấu trúc. Dữ liệu trong Data Lake được giữ ở dạng thô và chỉ được chuyển đổi khi có mục đích sử dụng. Khác với Kho dữ liệu quản trị (Data Warehouse) chỉ có dữ liệu có cấu trúc được làm sạch và chuyển đổi ngay từ khâu thu thập với mục tiêu thực hiện phân tích, xây dựng báo cáo.
  • Mục đích của Data Lake là tích hợp các loại dữ liệu khác nhau để đưa ra các câu hỏi hoàn toàn mới và dựa trên công nghệ máy học (Machine Learning) hoặc khoa học dữ liệu (Data Mining) nhằm tìm ra câu trả lời hữu ích
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Tập đoàn và các đơn vị thành viên
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai công nghệ nền tảng dữ liệu lớn
  • Giai đoạn 2: Triển khai tích hợp, thu thập, làm sạch, chuẩn hóa, làm giàu dữ liệu từ tất cả các nguồn dữ liệu phi cấu trúc liên quan bên trong/bên ngoài
Hiệu quả đem lại
  • Thu thập và lưu trữ dữ liệu đa dạng, dễ dàng và nhanh chóng: Data Lake được xây dựng để xử lý lượng lớn dữ liệu đa dạng, từ dữ liệu có cấu trúc như cơ sở dữ liệu đến dữ liệu phi cấu trúc như bài đăng, hình ảnh hoặc video. Dữ liệu có thể được nhập nhanh chóng mà không cần chuyển đổi trước
  • Đưa ra hiểu biết thấu đáo, toàn diện và khả năng dự đoán chính xác thông qua phân tích nâng cao hoặc máy học
  • Xử lý dữ liệu theo thời gian thực, cung cấp thông tin hữu ích: Data Lake cho phép xử lý dữ liệu theo thời gian thực, cung cấp thông tin hữu dụng có thể khai thác ngay lập tức
F01
Công cụ tiếp nhận và đánh giá sáng kiến đổi mới (Innovation Hub)
Tổng quan sáng kiến số
  • Innovation Hub hoặc (iHub) là nơi truyền cảm hứng đổi mới, chào đón mọi ý tưởng mới, sáng tạo của Viconship, giúp thúc đẩy quá trình chuyển đổi số hướng tới mức độ trưởng thành cao hơn, với những ý tưởng được đánh giá và hiện thực hóa cao.
  • Hơn nữa, iHub là công cụ giúp chuyển đổi con người (PX) trong tổ chức để trở thành lực lượng lao động kỹ thuật số của tương lai và hình thành văn hóa kỹ thuật số trong Viconship.
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Tập đoàn và các đơn vị thành viên
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Xây dựng công cụ và nội dung
  • Giai đoạn 2: Triển khai công cụ đến toàn bộ Tập đoàn và ĐVTV
Hiệu quả đem lại
  • Chiến lược kinh doanh và chuyển đổi số của doanh nghiệp được kết nối và đồng nhất
  • Nhân viên được khuyến khích chủ động tham gia và đóng góp trong chương trình chuyển đổi số
  • Các sáng kiến được đề xuất từ chính các nhân viên đang thực hiện nhiệm vụ công việc và hiểu rõ các vấn đề đang gặp phải
  • Doanh nghiệp dần định hình văn hóa đổi mới, sáng tạo, là yếu tố trụ cột thúc đẩy tăng trưởng bền vững
F02
Cổng thông tin và dịch vụ nội bộ
Tổng quan sáng kiến số
Cổng thông tin và dịch vụ nội bộ là một nền tảng có nhiều chức năng tích hợp, liên kết, cá nhân hoá giúp nâng cao trải nghiệm của nhân viên, hỗ trợ lãnh đạo và CBCNV thực hiện các quy trình nghiệp vụ đã được số hoá trên một nền tảng thông tin duy nhất
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Tập đoàn và các đơn vị thành viên
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai các tính năng: Cổng thông tin truyền thông nội bộ, khen thưởng/ kỷ luật, quản lý tiện ích HCVP (book phòng họp, book xe, xin nghỉ phép)
  • Giai đoạn 2: Mở rộng tích hợp với các ứng dụng khai thác vận hành kinh doanh
Hiệu quả đem lại
  • Giúp CBCNV chủ động, linh hoạt thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ theo các quy trình đã được chuẩn hóa và triển khai trên các nền tảng số
  • Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông, gia tăng sự tương tác, gắn kết cộng đồng nhân sự nội bộ từ Tập đoàn tới tất cả các đơn vị thành viên
F03
Công cụ quản lý tri thức doanh nghiệp (KMS)
Tổng quan sáng kiến số
Công cụ KMS lưu trữ, sắp xếp, chia sẻ, quản lý toàn bộ tri thức trong doanh nghiệp, với mục tiêu cải tiến năng suất và hiệu suất lao động. Hệ thống đảm bảo các thông tin, tri thức cần thiết đều có thể được truy cập dễ dàng bất cứ lúc nào
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Tập đoàn và các đơn vị thành viên
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Phân loại và định danh tài liệu
  • Giai đoạn 2: Triển khai các cấu phần Lưu trữ và chia sẻ, Tìm kiếm thông tin
  • Giai đoạn 2: Triển khai các cấu phần Quản lý biểu mẫu, Cơ sở dữ liệu; mở rộng và tích hợp với các hệ thống khác
Hiệu quả đem lại
  • Lưu trữ và sắp xếp hiệu quả các tài liệu, văn bản, tri thức của doanh nghiệp
  • Cung cấp nền tảng tri thức dùng chung tiện lợi, dễ sử dụng; thúc đẩy chủ động nâng cao năng lực và tri thức cho toàn bộ doanh nghiệp
  • Tạo ra văn hóa chủ động học hỏi, tăng cường năng lực và tri thức trong doanh nghiệp
Hệ sinh thái
Vận dụng các giải pháp giúp các hoạt động khai thác cảng được điều phối nguồn lực hợp lý và tối ưu, đồng thời có kế hoạch, được quản lý và kiểm soát chặt chẽ theo thời gian thực
Danh sách sáng kiến số
D01
Mô hình kinh doanh liên kết cảng
(Port Community System – PCS)
Kết nối tất cả các bên liên quan trong chuỗi hoạt động logistics hàng hải, nhằm kết nối tất cả các dịch vụ logistics hàng hải của toàn bộ các bên liên quan, mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng, và tăng cường lợi thế cạnh tranh của cụm cảng so với các cụm cảng khác
D02
Mô hình kinh doanh dựa trên nền tảng cảng thông minh chia sẻ
(Smart Port as-a-service)
Khai thác triệt để năng lực CNTT của VSC khi có chủ trương đầu tư vào số lượng nhân sự lớn, đẩy mạnh hoàn thiện các sản phẩm công nghệ hoặc tùy chỉnh các ứng dụng sẵn có phù hợp với các yêu cầu của ngành cảng
D01
Mô hình kinh doanh liên kết cảng (Port Community System – PCS)
Tổng quan sáng kiến số
Mô hình kinh doanh liên kết cảng (Port Community System – PCS) là mô hình hoạt động theo cụm cảng biển trong tương lai kết nối tất cả các bên liên quan trong chuỗi hoạt động logistics hàng hải, bao gồm: chính quyền cảng, hải quan, các đơn vị vận hành cảng, vận tải đa phương tiện, đơn vị forwarder, nhà xuất nhập khẩu, v.v , nhằm (1) mục đích kết nối tất cả các dịch vụ logistics hàng hải của toàn bộ các bên liên quan trong cụm cảng trên một chuỗi giá trị khép kín, (2) mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng chỉ trên một nền tảng duy nhất (3) đồng thời tăng cường lợi thế cạnh tranh của cụm cảng so với các cụm cảng khác trong khu vực lân cận và trên thế giới
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Triển khai mô hình kinh doanh mới sau khi xây dựng và hoàn thiện năng lực về công nghệ
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Xây dựng cơ chế và chính sách phối hợp giữa các bên. Xác định đơn vị phụ trách thực hiện (cơ quan chức năng hoặc doanh nghiệp) cũng như các bên tham gia trong từng giai đoạn thực hiện
  • Giai đoạn 2: Triển khai các chức năng quản lý và thống kê đối với toàn bộ các đơn vị tham gia cộng đồng cung cấp dịch vụ cảng, bãi, kho
  • Giai đoạn 3: Phối hợp cùng các đơn vị cơ quan chức năng (thông qua việc được ủy quyền từ các đơn vị quản lý cảng, hải quan, biên phòng giúp tự động thanh toán và đơn giản hóa việc thông quan)
Hiệu quả đem lại
  • Xây dưng hệ sinh thái dữ liệu logistics hàng hải khép kín giúp kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các bên liên quan, phục vụ việc trao đổi thông tin
  • Tăng cường năng lực cạnh tranh của cụm cảng Hải Phòng với các cụm cảng khác trong khu vực và trên thế giới
  • Đem lại trải nghiệm xuyên suốt cho khách hàng trong chuỗi logistics hàng hải
D02
Mô hình kinh doanh dựa trên nền tảng cảng thông minh chia sẻ (Smart Port as-a-service)
Tổng quan sáng kiến số
  • Đóng gói toàn bộ các ứng dụng công nghệ trong hoạt động khai thác cảng của VSC (như Auto Gate, Cổng thông tin dịch vụ khách hàng, Cổng thông tin nội bộ, Văn phòng số, v.v) và cung cấp cho các đơn vị cảng khác đang có nhu cầu trở thành Smart Port hoặc ứng dụng nhanh chóng vào các khu vực dự kiến mở rộng của VSC (khi thực hiện mua cảng tại khu vực miền Nam hoặc mở rộng đến các cảng khác tại khu vực miền Bắc, miền Trung)
  • Đây là một mô hình kinh doanh mới nhằm khai thác triệt để năng lực CNTT của VSC khi có chủ trương đầu tư vào số lượng nhân sự lớn, đẩy mạnh hoàn thiện các sản phẩm công nghệ hoặc tùy chỉnh các ứng dụng sẵn có phù hợp với các yêu cầu của ngành cảng. Các ứng dụng và phương thức vận hành mới khi đưa vào cần đảm bảo các yếu tố tích hợp với hệ thống sẵn có
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Triển khai mô hình kinh doanh mới sau khi xây dựng và hoàn thiện năng lực về công nghệ
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Xây dựng cơ chế và chính sách phối hợp, trao đổi dữ liệu giữa các bên nhằm chuẩn bị nền tảng và hạ tầng CNTT phù hợp. Xác định các bài toán phân tích và khai thác thông tin dữ liệu của hệ sinh thái
  • Giai đoạn 2: Đóng gói các sản phẩm về Giao vận tự động,Trung tâm điều hành khai thác cảng tích hợp và thương mại hóa cho các đơn vị cảng khác
  • Giai đoạn 3: Bổ sung thêm các tính năng liên quan đến quản trị và vận hành doanh nghiệp để hoàn thiện sản phẩm phục vụ toàn diện hoạt động Chuyển đổi số của các đơn vị cảng
Hiệu quả đem lại
  • Tạo ra nguồn doanh thu mới, đột phá với Viconship
  • Tận dụng nguồn nhân lực CNTT để có thể phát triển và tạo ra nhiều giá trị hơn từ dữ liệu thu thập được
Bãi, kho, vận tải
Triển khai, nâng cấp, đồng nhất các hệ thống CNTT cốt lõi, tối ưu hóa và tăng cường hiệu quả hoạt động khai thác bãi, kho; từ đó cải thiện hiệu quả vận hành chuỗi logistics đồng nhất
Danh sách sáng kiến số
C02
Giải pháp giao nhận tự động (Auto Gate)
Nhận biết được phương tiện vận tải tại các cổng cũng như định danh được container đang được vận chuyển; liên kết với các hệ thống nghiệp vụ và đưa ra các chỉ dẫn cụ thể đối với phương tiện vận tải để hoàn thành giao vận với mức tự động hóa tối đa
C03
Phương án nâng cấp hệ thống vận hành khai thác bãi
Bổ sung năng lực, chia sẻ thông tin, tăng cường phối hợp, tối ưu hóa các hoạt động kinh doanh và khai thác bãi
C04
Phương án nâng cấp hệ thống vận hành khai thác kho
Tối ưu hoá các tính năng sử dụng giữa các hệ thống và liên thông dữ liệu các phần mềm quản lý kho hiện tại; quản lý, quản trị tối ưu hoạt động khai thác kho, điều chuyển hàng hoá và cải thiện hiệu quả vận hành chuỗi logistic cảng – kho – bãi
C05
Phương án nâng cấp hệ thống vận hành khai thác vận tải
Đảm bảo hiệu quả khai thác vận tải đường ngắn và đường dài, tối ưu điều vận và quản lý đội ngũ tài xế hiệu quả
C02
Giải pháp giao nhận tự động (Auto Gate)
Tổng quan sáng kiến số
  • Dựa trên việc áp dụng công nghệ nhân diện hình ảnh để nhận biết được phương tiện vận tải tại các cổng cũng như định danh được container đang được vận chuyển (liên quan đến các dịch vụ sẽ thực hiện tại cảng, bãi, kho)
  • Từ các thông tin được ghi nhận, giải pháp sẽ liên kết với các hệ thống nghiệp vụ và đưa ra các chỉ dẫn cụ thể đối với phương tiện vận tải để hoàn thành giao vận với mức tự động hóa tối đa
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Toàn bộ các đơn vị khai thác cảng, bãi, kho thuộc Viconship, bao gồm VIP Greenport, Greenport, VGI, cảng Nam Hải Đình Vũ, GLC, GIC, VSM
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai tại VIP Greenport với thử nghiệm tại 1 Gate In và 1 Gate out
  • Giai đoạn 2: Triển khai trên 70% các Gate của VGR; Triển khai thử nghiệm tại các cảng khác (1 Gate In và 1 Gate Out); Triển khai thử nghiệm tại bãi GLC
  • Giai đoạn 3: Mở rộng triển khai cho toàn bộ cảng và bãi tại Tập đoàn
Hiệu quả đem lại
  • Giải pháp được tích hợp tại các cổng ra vào của cảng, bãi và kho của Viconship giúp tự động hóa quy trình giao vận, giúp giảm thiểu đáng kể các tác vụ kiểm tra kiểm soát đang được thực hiện thủ công
  • Tạo dựng năng lực cạnh tranh về công nghệ giúp nâng cao niềm tin của khách hàng vào các sản phẩm/ dịch vụ cung cấp của Viconship
C03
Phương án nâng cấp hệ thống vận hành quản lý khai thác bãi
Tổng quan sáng kiến số
  • Phương án làm mới, nâng cấp, thay thế các hệ thống vận hành khai thác bãi hiện tại nhằm áp dụng một hệ thống vận hành khai thác bãi đồng nhất, đáp ứng toàn bộ các yêu cầu nghiệp vụ trên phạm vi toàn Tập đoàn
  • Việc này sẽ giúp bổ sung năng lực, chia sẻ thông tin, tăng cường phối hợp, tối ưu hóa các hoạt động kinh doanh và khai thác bãi
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Toàn bộ các đơn vị khai thác bãi thuộc Viconship, bao gồm GIC, GLC, VGI, VSM
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Nâng cấp và triển khai thử nghiệm hệ thống vận hành tại GLC
  • Giai đoạn 2: Triển khai hệ thống thiết bị xe nâng, tích hợp với PL-TOS ODCY, kiểm soát sản lượng khai thác tại GLC
  • Giai đoạn 3: Nâng cấp và triển khai mở rộng tại GIC; Đầu tư và triển khai tại VGI, VSM
Hiệu quả đem lại
  • Đảm bảo đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ và chất lượng hoạt động khai thác bãi trên phạm vi toàn Tập đoàn
  • Chia sẻ thông tin giữa các bãi, đáp ứng khả năng khai thác và chất lượng dịch vụ
  • Đảm bảo hoạt động khai thác diễn ra trơn tru, không gián đoạn
C04
Phương án nâng cấp hệ thống vận hành quản lý khai thác kho
Tổng quan sáng kiến số
Phương án nâng cấp hệ thống vận hành khai thác kho giúp tối ưu hoá các tính năng sử dụng giữa các hệ thống và liên thông dữ liệu các phần mềm quản lý kho hiện tại (Infor và Tin học hàng hải), qua đó giúp quản lý, quản trị tối ưu hoạt động khai thác kho, điều chuyển hàng hoá và cải thiện hiệu quả vận hành chuỗi logistic cảng – kho – bãi.
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Toàn bộ các đơn vị khai thác bãi thuộc Viconship, bao gồm GIC, GLC, Greenport
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Đánh giá về phân quyền và xác định số lượng người dùng
  • Giai đoạn 2: Triển khai thử nghiệm các tính năng tại GLC
  • Giai đoạn 3: Triển khai mở rộng đến Greenport (và các đơn vị có hoạt động kho)
Hiệu quả đem lại
  • Chuẩn hóa các quy trình và thủ tục, giảm tỉ lệ lỗi và tăng độ chính xác trong hoạt động quản trị, quản lý vận hành kho
  • Rút ngắn thời gian kiểm kê, xuất nhập hàng hóa
  • Giúp khách hàng nâng cao khả năng tìm kiếm, truy xuất thông tin hàng hóa dễ dàng
C05
Phương án nâng cấp hệ thống vận hành khai thác vận tải
Tổng quan sáng kiến số
Phương án nâng cấp hệ thống vận hành khai thác vận tải là việc triển khai đồng bộ phần mềm trên toàn bộ VSC và các ĐVTV có năng lực vận tải và qua đó giúp đảm bảo hiệu quả khai thác vận tải đường ngắn và đường dài, tối ưu điều vận và quản lý đội ngũ tài xế hiệu quả
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Toàn bộ các đơn vị khai thác vận tải thuộc Viconship, bao gồm GSL, VSM, VSC HCM
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Rà soát lại nhu cầu sử dụng phần mềm khai thác vận tải của các ĐVTV với các chức năng phù hợp
  • Giai đoạn 2: Tích hợp đồng bộ và triển khai mở rộng tại VSM
  • Giai đoạn 3: Mở rộng triển khai đến toàn bộ đơn vị có năng lực khai thác vận tải
Hiệu quả đem lại
  • Đồng bộ hoạt động quản trị trên toàn bộ các đơn vị có năng lực khai thác vận tải
  • Tối ưu hoạt động khai thác, phân bổ nguồn lực hiệu quả giữa các đơn vị khai thác vận tải
  • Đáp ứng trải nghiệm thuận tiện của tài xế khi thực hiện các tác vụ khai thác
Kinh doanh, thương vụ
Dẫn đầu ngành trong việc nâng cao trải nghiệm khách hàng theo hướng cá nhân hóa và liền mạch; xây dựng thương hiệu số và tối ưu hóa khả năng khai thác dữ liệu khách hàng để phục vụ được các hoạt động chăm sóc khách hàng, phân tích và đưa ra các chính sách kinh doanh, ưu đãi phù hợp
Danh sách sáng kiến số
A01
Cổng dịch vụ và CSKH tập trung
Xây dựng cổng thông tin DVKH và CSKH tập trung, giúp khách hàng có trải nghiệm đồng bộ các dịch vụ của Viconship trên cùng một kênh số
A02
Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
Quản lý tập trung thông tin dữ liệu khách hàng của Viconship trên phạm vi toàn bộ Tập đoàn và các ĐVTV
A03
Công cụ xây dựng báo giá dịch vụ
Tổng hợp và trích xuất nhanh báo giá dịch vụ cho khách hàng kết hợp với các dịch vụ từ bên đối tác và nhà cung cấp bên ngoài
A04
Công cụ quản lý truyền thông tiếp thị số
Chủ động tiếp cận khách hàng, tiếp thị các sản phẩm dịch vụ mới và tạo dựng khả năng tìm kiếm nguồn doanh thu khách hàng mới trên môi trường số
A05
Chương trình khách hàng thân thiết (Loyalty)
Phát triển chương trình chăm sóc, tri ân và gắn kết khách hàng thân thiết, giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh và giữ chân khách hàng
A06
Hệ thống tiếp nhận và xử lý khiếu nại
Tiếp nhận và chủ động xử lý các khiếu nại, giúp nâng cao chất lượng dịch vụ và giải quyết kịp thời các mong muốn của khách hàng
A01
Cổng dịch vụ và CSKH tập trung
Tổng quan sáng kiến số
  • OneVSC là cổng thông tin tập trung toàn bộ hoạt động DVKH và CSKH tập trung toàn bộ các dịch vụ khai thác mà Viconship đang cung cấp. Đồng bộ và tối ưu hệ thống DVKH hiện tại (bao gồm website, các phương thức trao đổi thông tin, v.v), mở rộng tích hợp thêm các chức năng nâng cao phục vụ trải nghiệm khách hàng
  • Khách hàng có thể tìm kiếm và yêu cầu tất cả các dịch vụ của Viconship chỉ trên một nhận diện, tránh sự rời rạc và phân mảnh như các hệ thống hiện tại. Sử dụng tài khoản định danh để truy cập vào ứng dụng điện thoại hoặc nền tảng web để thực hiện thao tác tất cả các dịch vụ trên cùng một màn hình
  • Ngoài ra các tính năng yêu cầu dịch vụ khai thác, khách hàng còn có thể thực hiện việc gửi thông tin khiếu nại, phản hồi, hỏi đáp và đánh giá về chất lượng dịch vụ
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Toàn bộ khách hàng của Viconship
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai cổng DVKH duy nhất cho toàn bộ Viconship
  • Giai đoạn 2: Tối ưu hoá, cải tiến và tích hợp với các hệ thống khác
  • Giai đoạn 3: Bổ sung tính năng nâng cao, hoàn thiện hệ thống
Hiệu quả đem lại
  • Tích hợp tất cả các dịch vụ khai thác của Viconship vào cùng 1 giao diện thống nhất
  • Cung cấp nền tảng DVKH chủ động cho tất cả khách hàng
  • Thiết lập sự gắn bó thương hiệu của khách hàng với Viconship dựa trên sự tiện lợi và trải nghiệm xuyên suốt
A02
Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
Tổng quan sáng kiến số
Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM) giúp quản lý và lưu trữ toàn bộ thông tin của khách hàng một cách bài bản. Hệ thống CRM giúp Ban lãnh đạo Tập đoàn và các ĐVTV nắm bắt đầy đủ thông tin, sở thích, hành vi, từ đó xây dựng và triển khai các hoạt động tiếp cận và giữ chân khách hàng hiệu quả. Ngoài ra, hệ thống CRM giúp lưu trữ đầy đủ và hệ thống tài sản dữ liệu về khách hàng của toàn bộ Tập đoàn và ĐVTV tránh việc thất thoát và mất mát thông tin khách hàng từ đội ngũ nhân viên
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Ban lãnh đạo của Viconship và các ĐVTV
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai thử nghiệm tại VGR với các chức năng chính
  • Giai đoạn 2: Mở rộng tới toàn bộ Tập đoàn và các ĐVTV
  • Giai đoạn 3: Tích hợp với công cụ/ hệ thống khác
Hiệu quả đem lại
  • Lưu trữ và bảo toàn tài sản dữ liệu về thông tin khách hàng
  • Tăng cường hiệu quả kinh doanh và giữ chân khách hàng
  • Am hiểu tường tận và xây dựng chính xác chân dung khách hàng
A03
Công cụ báo giá dịch vụ (Quick Quotation)
Tổng quan sáng kiến số
Công cụ báo giá dịch vụ Quick Quotation giúp tổng hợp và trích xuất tức thời báo giá các dịch vụ Viconship đang cung cấp cho khách hàng và dịch vụ từ bên thứ 3. Công cụ giúp đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu của khách hàng, hướng đến trải nghiệm tự phục vụ, giúp nhanh chóng tiếp cận và sử dụng dịch vụ cảng, kho, bãi, vận tải của Viconship, đồng thời đáp ứng nhu cầu minh bạch thông tin trên toàn chuỗi logistics của dịch vụ forwarding
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Ban lãnh đạo và các nhân sự kinh doanh của Viconship (bao gồm cảng, kho, bãi, vận tải và forwarding), khoảng 15 users
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai thử nghiệm tại VSC HCM
  • Giai đoạn 2: Mở rộng triển khai, tích hợp với hệ thống khác
Hiệu quả đem lại
  • Tổng hợp nhanh báo giá cho dịch vụ forwarding của Viconship
  • Tiết kiệm thời gian cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ forwarding
  • Minh bạch hoá thông tin của từng đơn hàng fowarding
A04
Công cụ quản lý truyền thông và tiếp thị số
Tổng quan sáng kiến số
  • Công cụ quản lý truyền thông và tiếp thị số giúp thu thập chính xác thông tin khách hàng và triển khai thực hiện các chiến dịch truyền thông trên kênh số đến đúng đối tượng mục tiêu giúp tăng cường hiệu quả cho các chiến dịch truyền thông trên kênh số
  • Ngoài ra, công cụ này còn giúp người quản trị doanh nghiệp đánh giá được mức độ hiệu quả của hoạt động marketing và truyền thông với khách hàng
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Ban marketing của Viconship từ Tập đoàn đến các ĐVTV
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai thử nghiệm trên phạm vi Tập đoàn
  • Giai đoạn 2: Mở rộng triển khai trên toàn bộ ĐVTV, tích hợp với hệ thống khác
Hiệu quả đem lại
  • Chủ động tìm kiếm nguồn doanh thu
  • Tăng cường hiệu quả nguồn lực hoạt động tiếp cận khách hàng trên kênh số
  • Đánh giá trực quan mức độ hiệu quả hoạt động truyền thông và tiếp thị số
  • Xây dựng ”phễu kinh doanh” trên tập khách hàng
A05
Chương trình khách hàng thân thiết (Loyalty)
Tổng quan sáng kiến số
  • Chương trình khách hàng thân thiết (Loyalty) là công cụ hỗ trợ kiểm soát các hoạt động khách hàng thân thiết, lập kế hoạch và thiết kế các chương trình và quản lý toàn bộ dựa trên môi trường số
  • Việc này hướng đến cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng, mang đến những giá trị cốt lõi tới từng khách hàng. Khi trở thành khách hàng thân thiết, khách hàng sẽ nhận được nhiều ưu đãi hơn
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Khách hàng của Tập đoàn và các ĐVTV
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai thử nghiệm chương trình khách hàng trên phạm vi tập khách hàng của VGR
  • Giai đoạn 2: Triển khai đồng bộ trên tất cả các khách hàng của Tập đoàn và ĐVTV
Hiệu quả đem lại
  • Thúc đẩy lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu Viconship
  • Gia tăng lượng khách hàng sử dụng dịch vụ của Viconship
  • Tăng cường trải nghiệm của người dùng trên các ứng dụng khách hàng
A06
Công cụ quản lý truyền thông và tiếp thị số
Tổng quan sáng kiến số
  • Hệ thống tiếp nhận và xử lý khiếu nại giúp tiêu chuẩn hoá việc xử lý, quản lý, phản hồi và báo cáo các khiếu nại của khách hàng trên môi trường số
  • Dịch vụ khách hàng có thể nảy sinh nhiều khiếu nại, hệ thống sẽ thu thập tất cả các yêu cầu hỗ trợ, quản lý và sắp xếp theo thời gian và mức độ nghiêm trọng để Viconship có thể xử lý và giải quyết
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Bộ phận CSKH của Tập đoàn và các ĐVTV
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai thử nghiệm với VGR
  • Giai đoạn 2: Mở rộng triển khai, tích hơp với hệ thống khác
Hiệu quả đem lại
  • Quản lý và lưu trữ khiếu nại phát sinh từ khách hàng
  • Đảm bảo việc xử lý tất cả các khiếu nại
  • Uỷ quyền giải quyết theo đúng mức độ của khiếu nại
  • Tạo dựng lòng tin từ khách hàng đối với thương hiệu
Cảng tích hợp
Vận dụng các giải pháp giúp các hoạt động khai thác cảng được điều phối nguồn lực hợp lý và tối ưu, đồng thời có kế hoạch, được quản lý và kiểm soát chặt chẽ theo thời gian thực
Danh sách sáng kiến số
C01
Trung tâm điều hành khai thác cảng tích hợp (DCC)
Kiểm soát chặt chẽ, điều phối nguồn lực khai thác phù hợp theo thời gian thực
C02
Giải pháp giao nhận tự động (Auto Gate)
Nhận biết được phương tiện vận tải tại các cổng cũng như định danh được container đang được vận chuyển; liên kết với các hệ thống nghiệp vụ và đưa ra các chỉ dẫn cụ thể đối với phương tiện vận tải để hoàn thành giao vận với mức tự động hóa tối đa
C05
Phương án nâng cấp hệ thống vận hành khai thác vận tải
Đảm bảo hiệu quả khai thác vận tải đường ngắn và đường dài, tối ưu điều vận và quản lý đội ngũ tài xế hiệu quả
C01
Trung tâm điều hành khai thác cảng tích hợp
Tổng quan sáng kiến số
  • Hệ thống tập trung toàn bộ các hoạt động điều hành, khai thác cảng của Viconship giúp ban lãnh đạo kiểm soát chặt chẽ, điều phối nguồn lực khai thác phù hợp theo thời gian thực.
  • Toàn bộ các thao tác sẽ được thực hiện và giám sát từ xa dựa trên dữ liệu tích hợp từ nhiều hệ thống.
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Toàn bộ các đơn vị khai thác cảng thuộc Viconship, bao gồm VIP Greenport, Greenport, cảng Nam Hải Đình Vũ.
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai hiển thị giám sát tại cảng hỗ trợ VGR và Nam Hải Đình Vũ
  • Giai đoạn 2: Triển khai hiển thị giám sát tại các cảng khác; triển khai phần kế hoạch và điều độ vận hành với VGR và Nam Hải Đình Vũ
  • Giai đoạn 3: Triển khai toàn diện sáng kiến số trên các cảng của Viconship
Hiệu quả đem lại
  • Kiến trúc cơ bản kết nối thông minh các hệ thống cảng khác nhau, loại bỏ các thao tác thủ công, không đem lại hiệu quả
  • Hỗ trợ đưa ra quyết định điều hành khai thác cảng dựa trên phân tích dữ liệu theo thời gian thực
C02
Giải pháp giao nhận tự động (Auto Gate)
Tổng quan sáng kiến số
  • Dựa trên việc áp dụng công nghệ nhân diện hình ảnh để nhận biết được phương tiện vận tải tại các cổng cũng như định danh được container đang được vận chuyển (liên quan đến các dịch vụ sẽ thực hiện tại cảng, bãi, kho)
  • Từ các thông tin được ghi nhận, giải pháp sẽ liên kết với các hệ thống nghiệp vụ và đưa ra các chỉ dẫn cụ thể đối với phương tiện vận tải để hoàn thành giao vận với mức tự động hóa tối đa
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Toàn bộ các đơn vị khai thác cảng, bãi, kho thuộc Viconship, bao gồm VIP Greenport, Greenport, VGI, cảng Nam Hải Đình Vũ, GLC, GIC, VSM
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Triển khai tại VIP Greenport với thử nghiệm tại 1 Gate In và 1 Gate out
  • Giai đoạn 2: Triển khai trên 70% các Gate của VGR; Triển khai thử nghiệm tại các cảng khác (1 Gate In và 1 Gate Out); Triển khai thử nghiệm tại bãi GLC
  • Giai đoạn 3: Mở rộng triển khai cho toàn bộ cảng và bãi tại Tập đoàn
Hiệu quả đem lại
  • Giải pháp được tích hợp tại các cổng ra vào của cảng, bãi và kho của Viconship giúp tự động hóa quy trình giao vận, giúp giảm thiểu đáng kể các tác vụ kiểm tra kiểm soát đang được thực hiện thủ công
  • Tạo dựng năng lực cạnh tranh về công nghệ giúp nâng cao niềm tin của khách hàng vào các sản phẩm/ dịch vụ cung cấp của Viconship
C05
Phương án nâng cấp hệ thống vận hành khai thác vận tải
Tổng quan sáng kiến số
Phương án nâng cấp hệ thống vận hành khai thác vận tải là việc triển khai đồng bộ phần mềm trên toàn bộ VSC và các ĐVTV có năng lực vận tải và qua đó giúp đảm bảo hiệu quả khai thác vận tải đường ngắn và đường dài, tối ưu điều vận và quản lý đội ngũ tài xế hiệu quả
Phạm vi và các giai đoạn triển khai
Phạm vi:
Toàn bộ các đơn vị khai thác vận tải thuộc Viconship, bao gồm GSL, VSM, VSC HCM
Các giai đoạn triển khai:
  • Giai đoạn 1: Rà soát lại nhu cầu sử dụng phần mềm khai thác vận tải của các ĐVTV với các chức năng phù hợp
  • Giai đoạn 2: Tích hợp đồng bộ và triển khai mở rộng tại VSM
  • Giai đoạn 3: Mở rộng triển khai đến toàn bộ đơn vị có năng lực khai thác vận tải
Hiệu quả đem lại
  • Đồng bộ hoạt động quản trị trên toàn bộ các đơn vị có năng lực khai thác vận tải
  • Tối ưu hoạt động khai thác, phân bổ nguồn lực hiệu quả giữa các đơn vị khai thác vận tải
  • Đáp ứng trải nghiệm thuận tiện của tài xế khi thực hiện các tác vụ khai thác